"Boy with Luv" (Hangul: 작은 것들을 위한 시; RR: Jageun geotdeureul wihan si,[A] lit. "A Poem for Small Things"[7]) là một bài hát của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS hợp tác với nữ ca sĩ người Mỹ Halsey trong mini album thứ sáu của nhóm, Map of the Soul: Persona (2019). Nó được phát hành vào ngày 12 tháng 4 năm 2019 bởi Big Hit Entertainment.[8] Video âm nhạc của bài hát là video âm nhạc được xem nhiều nhất trong 24 giờ tại thời điểm đó, thu về hơn 74,6 triệu lượt xem trong 24 giờ. Vào ngày 24 tháng 6 năm 2019, Billboard thông báo rằng bài hát đã được trao chứng nhận Bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ (RIAA).[9] "Boy with Luv" đã giữ kỷ lục cho bài hát có nhiều chiến thắng trên các chương trình âm nhạc nhất sau thập niên 2000 tại Hàn Quốc với 21 chiến thắng, cho đến khi kỷ lục bị phá vỡ bởi "Dynamite".[10]
Vào ngày 3 tháng 7 năm 2019, phiên bản tiếng Nhật của bài hát được phát hành dưới dạng đĩa đơn A-side kép cùng với bài hát tiếng Nhật có tên "Lights" thông qua Universal Music Japan.[11]
"Boy with Luv" với sự tham gia của nữ ca sĩ người Mỹ Halsey đã được mô tả là một bài hát "funk pop" về hạnh phúc và tình yêu.[2] Đây là một bài hát song song với bài hát trước đó của họ "Boy in Luv", phát hành vào năm 2014. Theo Tamar Herman của Billboard, bài hát mô tả sức mạnh và tình yêu thực sự đến từ việc tìm thấy niềm vui trong những điều nhỏ bé trong cuộc sống.[12] Elias Leight từ Rolling Stone xếp bài hát như "đĩa đơn nu-disco".[4]NME mô tả nó là "bubblegum pop".[5] Yim Hyun-su từ The Korea Herald đã mô tả đĩa đơn chính là "một bài hát electro-pop với những đoạn điệp khúc bắt tai".[6] Theo Refinery29, nó là một bài hát nhẹ nhàng, có giai điệu vui nhộn có các nhạc cụ trực tiếp.[13]
Video cho bài hát được phát hành vào ngày 12 tháng 4 năm 2019 và được đạo diễn bởi Yong-Seok Choi từ Lumpens.[14] Nó đồng thời đạt kỷ lục video được thích nhanh nhất và video được xem nhanh nhất trên YouTube, đạt 3 triệu lượt thích trong 2 giờ và 74,6 triệu lượt xem trong vòng 24 giờ sau khi phát hành, khiến nó trở thành video YouTube được xem nhiều nhất trong 24 giờ đầu tiên tại thời điểm đó, trung bình khoảng 860 lượt xem mỗi giây. Hơn nữa, nó cũng là video nhanh nhất đạt 100 triệu lượt xem trên YouTube, đạt được cột mốc này trong khoảng 1 ngày và 10 giờ.[14][15] Vào ngày 26 tháng 4 năm 2019, Big Hit đã phát hành phiên bản thứ hai của video âm nhạc, mang tên "ARMY With Luv", dành riêng cho người hâm mộ của nhóm, ARMY.[16] Video có cảnh quay của nhóm không có trong phiên bản gốc và nhiều khoảnh khắc với Halsey; dấu hiệu "LOVE" lớn xuất hiện trên đỉnh một tòa nhà trong khi nhóm đang thể hiện vĩ đạo đã được thay thế bằng một dấu hiệu đánh vần "ARMY".[17] Video âm nhạc đã vượt mốc 1 tỷ lượt xem vào tháng 10 năm 2020, 18 tháng sau khi phát hành và là video thứ hai của nhóm đạt được mốc này.[18][19]
^ abSun, Mi-kyung (11 tháng 4 năm 2019). 방탄소년단, 오늘(12일) 새 앨범 전세계 동시 발표..할시⋅에드시런과 글로벌 협업[공식] [BTS (12th) new album announced today, worldwide simultaneous release .. Global collaboration with Halsey · Ed Sheeran [Official]]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2020 – qua Naver.
^Kang, Min-kyung (13 tháng 11 năm 2020). '뮤직뱅크' 방탄소년단, 1위 22관왕..태민·여자친구 컴백→스테이씨 데뷔[★밤TView] ['Music Bank' BTS, 1st place 22 crowns... Taemin, GFriend comeback → STAYC debut [★ Night TView]]. StarNews (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2020 – qua Naver.
^2019 벅스 연말 종합 TOP100 [2019 Bugs Year-end General TOP100] (bằng tiếng Hàn). Bugs. ngày 13 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2020.
^Hong, Jin-in (ngày 6 tháng 12 năm 2019). 올해 국내 유튜브 뮤직비디오 1위는 BTS '작은 것들을 위한 시' [This year's No. 1 YouTube music video, BTS 'Poetry for Small Things']. Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2020 – qua Naver.
^Kim, Soo-young (ngày 1 tháng 12 năm 2019). 'MMA 2019' 방탄소년단, 4개 대상 포함 8관왕…공연 열기 꽉 채운 ★들 [종합] ['MMA 2019' BTS won 8 awards including 4 grand prizes...full performances]. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
^Jeong, An-ji (ngày 4 tháng 12 năm 2019). [2019 MAMA] 방탄소년단으로 시작해 방탄소년단으로 끝났다..대상 4개 포함 '9관왕' [종합] [[2019 MAMA] Started with BTS and ended with BTS. '9 Awards' with 4 Grand Prizes]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019 – qua Daum.
^Escobar, Elizabeth (ngày 14 tháng 11 năm 2019). “Asi se vivieron los premios Telehit 2019” [This is how the 2019 Telehit Awards went]. El Universal (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
^Jang, Woo-young (ngày 4 tháng 1 năm 2020), 방탄소년단, 디지털 음원 대상…마마무‧ITZY 2관왕 (종합) [2020 골든디스크] [BTS, Digital Song Awards… Mamamoo and ITZY won 2 awards (General) [2020 Golden Disc Awards]], Osen (bằng tiếng Hàn), lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2020, truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020 – qua Naver
^Lee, Ho-yeon (ngày 22 tháng 1 năm 2020). 방탄소년단, '한대음' 올해의 노래·음악인 포함 3개 부문 후보 [BTS, Nominees in Three Categories Including Song and Musician of The Year]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020 – qua Daum.
^주간 인기상 [Melon Music Weekly Award] (Click on tab labelled '4월' at top of page to view winners for April, scroll up from '4.22' to view each successive week's winner). Melon.com (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
^Kim, Bo-ra (ngày 19 tháng 4 năm 2019). '뮤직뱅크' 방탄소년단, 컴백과 동시에 1위 "우리 아미 감사해"[종합] ['Music Bank' BTS, first place at the same time as making their comeback... "We are thankful to our ARMYs"]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020 – qua Naver.
^Hwang, Hye-jin (ngày 26 tháng 4 năm 2019). ‘뮤직뱅크’ 방탄소년단 1위→음악방송 5관왕 달성 "아미 사랑해"(종합) ['Music Bank' BTS #1 → Winning five music awards "I love you, Army." (Comprehensive)]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020 – qua Naver.
^Bae, Hyo-joo (ngày 3 tháng 5 năm 2019). ‘뮤직뱅크’ 방탄소년단, 방송 출연 안해도 트와이스 꺾고 1위 ['Music Bank' BTS beats TWICE for 1st place even though they did not appear on TV broadcast]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020 – qua Naver.
^Kim, Ful-bap (ngày 17 tháng 5 năm 2019). '뮤직뱅크' 방탄소년단, 출연 없이 1위…트와이스 꺾고 정상 [종합] ["Music Bank" BTS, No. 1 without appearing...Beat Twice [Comprehensive]]. TV Report (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
^Kwon, Se-hee (ngày 24 tháng 5 năm 2019). '뮤직뱅크' 방탄소년단, 위너 꺾고 '작은 것들을 위한 시' 1위 독주 ['Music Bank' BTS, beat WINNER and top 1st place with 'Boy with Luv']. TV Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
^Kim, Na-Yul (ngày 14 tháng 6 năm 2019). [종합]'뮤직뱅크' 방탄소년단, 출연 없이 1위로 18관왕 달성..유노윤호 컴백 [[Comprehensive] 'Music Bank' BTS, 1st place without appearing 18 crowns achieved. Yunho's Comeback]. Herald POP (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
^Song, Hee-Hee (ngày 21 tháng 6 năm 2019). '뮤뱅' 방탄소년단, 1위+20관왕…레드벨벳·SF9·스키즈·레오 컴백 [종합] ['Music Bank' BTS, 20 1st place wins...Red Velvet, SF9, Stray Kids, Leo Comeback [Comprehensive]]. XportsNews (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
^Shin, Yeon-kyung (ngày 20 tháng 4 năm 2019). ‘쇼! 음악중심’ 방탄소년단, 컴백 동시에 1위 "아미 덕에 매일 행복해" ['Show! Music Core' BTS, first place at the same time as their comeback 'happy every day thanks to ARMY']. MK Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020 – qua Naver.
^Noh, Kyu-min (ngày 27 tháng 4 năm 2019). '음악중심' 방탄소년단 1위, 6관왕... "아미 氣 받아서 더 열심히 할 것" ["Music Core" BTS' No. 1 spot, 6 gold medals... "I'll work harder because of ARMY's energy."]. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020 – qua Naver.
^Park, Soo-jeong (ngày 11 tháng 5 năm 2019). 방탄소년단(BTS) '작은 것들을 위한 시', 뉴이스트·잔나비 꺾고 '음악중심' 1위 [BTS 'Boy with Luv' 1st on 'Music Core', beats Nu'est and Jannabi]. The Celuv (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
^Lee, Da-kyum (ngày 18 tháng 5 năm 2019). 방탄소년단, 박효신·트와이스 누르고 ‘음악중심’ 1위...12관왕 대기록 [BTS beat Park Hyo-shin and TWICE for Music Core #1...12 time winners]. Star Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
^Han, Hyunjeong (ngày 25 tháng 5 năm 2019). '음악중심' 방탄소년단 음방 15관왕 쾌거 ['Music Core' 15th win for BTS]. Star Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
^Choi, Hyun-Joo (ngày 1 tháng 6 năm 2019). '음악중심' 방탄소년단, 1위 '16관왕'..이하이·CLC 컴백[종합] ['Music Core' BTS, No. 1 '16th win'.. Lee Hi, CLC Comeback [Comprehensive]]. Star Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
^Kim, Na-hee (ngày 8 tháng 6 năm 2019). '음악중심' 방탄소년단, 출연 없이 1위 '17관왕'..산들·우주소녀 컴백 [종합] ['Music Core' BTS, '17th win' No. 1 without appearing..Sandeul and Cosmic Girls Comeback [Comprehensive]]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020 – qua Naver.
^Jin, Joo-hee (ngày 15 tháng 6 năm 2019). ‘음악중심’ 방탄소년단, 적수 없는 1위…벌써 19관왕 ['Music Core' BTS, unbeatable 1st place...19 wins already]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
^Lee, Gun-Hee (ngày 22 tháng 6 năm 2019). '음악중심' 방탄소년단 21관왕 금자탑..레드벨벳 화려한 컴백[★밤TView] ['Music Core' BTS great achievement 21 wins..Red Velvet's spectacular comeback [★ Night TView]]. Star Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
^Pyun, Ye-eun (ngày 24 tháng 4 năm 2019). `쇼챔피언` 방탄소년단, 1위 등극…'아미 감사해요, 사랑해요'(종합) ['Show Champion' BTS Ranked 1st, "Army, thank you." (Comprehensive)]. Herald POP (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
^Jang, Eun-song (ngày 25 tháng 4 năm 2019). '엠카' 방탄소년단, 1위 영광.."아미 너무너무 사랑"[★밤TView] [‘MCountdown’ #BTS, the glory of 1st place.. "ARMY, I love you very much" [★ Night TView]]. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020 – qua Naver.
^인기가요 차트 <4월 마지막 주 인기가요 차트> [Inkigayo Chart <Popularity chart in last week of April>]. SBS Programs (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 5 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
^Kim, Sae-byul (ngày 12 tháng 5 năm 2019). '인기가요' 방탄소년단 '작은 것들을 위한 시', 5월에도 1위 행진 ['Inkigayo' BTS 'Boy with Luv', marches to 1st place in May]. Sports Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
^Shin, Young-eun (ngày 19 tháng 5 năm 2019). '인기가요' 방탄소년단 1위…위너·EXID 컴백[종합] ['Inkigayo' BTS is No.1...WINNER and EXID comeback]. Star Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
^"ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 16. týden 2019. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019.
^週間 合算シングルランキング 2019年04月29日付 (2019年04月15日~2019年04月21日) [Oricon Weekly Combined Single Chart ngày 29 tháng 4 năm 2019 (ngày 15 tháng 4 năm 2019-ngày 21 tháng 4 năm 2019)] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2020.
^"ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 16. týden 2019. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019.