Mark van Bommel
Giao diện
Van Bommel chơi cho Hà Lan năm 2012 | ||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ |
Mark Peter Gertruda Andreas van Bommel[1] | |||||||||||||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 2 in) | |||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | |||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||
Đội hiện nay | PSV (huấn luyện viên) | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
1985–1992 | RKVV Maasbracht | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
1992–1999 | Fortuna Sittard | 153 | (13) | |||||||||||
1999–2005 | PSV Eindhoven | 169 | (46) | |||||||||||
2005–2006 | F.C. Barcelona | 24 | (2) | |||||||||||
2006–2011 | FC Bayern München | 123 | (11) | |||||||||||
2011–2012 | A.C. Milan | 39 | (0) | |||||||||||
2012–2013 | PSV Eindhoven | 28 | (6) | |||||||||||
Tổng cộng | 536 | (78) | ||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
1996–2000 | U-21 Hà Lan | 27 | (3) | |||||||||||
2000–2012 | Hà Lan | 79 | (10) | |||||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
2018– | PSV | |||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Mark Peter Gertuda Andreas van Bommel (phát âm tiếng Hà Lan: [ˈmɑr(ə)k fɐm ˈbɔməl]; sinh 22 tháng 4 năm 1977 tại Maasbracht) là một cựu cầu thủ bóng đá người Hà Lan. Anh cũng là con rể của cựu huấn luyện viên trưởng đội tuyển Hà Lan, Bert van Marwijk.
Van Bommel thường chơi ở vị trí tiền vệ trung tâm, anh có thể chơi cả ở vị trí tiền vệ phòng ngự hoặc tiền vệ công. Anh được biết đến với những cú sút uy lực, khả năng chuồi bóng và chuyền dài.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Nguồn:[2]
Hà Lan | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2000 | 3 | 0 |
2001 | 7 | 4 |
2002 | 5 | 0 |
2003 | 7 | 1 |
2004 | 8 | 2 |
2005 | 4 | 0 |
2006 | 6 | 0 |
2007 | 0 | 0 |
2008 | 6 | 1 |
2009 | 7 | 1 |
2010 | 14 | 1 |
2011 | 6 | 0 |
2012 | 6 | 0 |
Tổng cộng | 79 | 10 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 14 tháng 3 năm 2001 | Sân vận động Mini, Barcelona, Tây Ban Nha | Andorra | 0–5 | 0–5 | Vòng loại World Cup 2002 |
2 | 15 tháng 8 năm 2001 | White Hart Lane, Luân Đôn, Anh | Anh | 0–1 | 0–2 | Giao hữu |
3 | 5 tháng 9 năm 2001 | Sân vận động Philips, Eindhoven, Hà Lan | Estonia | 2–0 | 5–0 | Vòng loại World Cup 2002 |
4 | 4–0 | |||||
5 | 2 tháng 4 năm 2003 | Sân vận động Sheriff, Tiraspol, Moldova | Moldova | 1–2 | 1–2 | Vòng loại Euro 2004 |
6 | 18 tháng 8 năm 2004 | Sân vận động Råsunda, Solna, Thụy Điển | Thụy Điển | 1–2 | 2–2 | Giao hữu |
7 | 3 tháng 9 năm 2004 | Sân vận động Galgenwaard, Utrecht, Hà Lan | Liechtenstein | 1–0 | 3–0 | Giao hữu |
8 | 15 tháng 10 năm 2008 | Sân vận động Ullevaal, Oslo, Na Uy | Na Uy | 0–1 | 0–1 | Vòng loại World Cup 2010 |
9 | 6 tháng 6 năm 2009 | Laugardalsvöllur, Reykjavík, Iceland | Iceland | 0–2 | 1–2 | Vòng loại World Cup 2010 |
10 | 5 tháng 6 năm 2010 | Amsterdam Arena, Amsterdam, Hà Lan | Hungary | 4–1 | 6–1 | Giao hữu |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “FIFA World Cup South Africa 2010 – List of Players” (PDF). Fédération Internationale de Football Association (FIFA). Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
- ^ “van Bommel, Mark”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Gespeelde wedstrijden” (bằng tiếng Hà Lan). KNVB. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2007.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mark van Bommel.
- Mark van Bommel tại National-Football-Teams.com
- Mark van Bommel – Thành tích thi đấu FIFA
- Mark van Bommel at fcbayern.de
- Mark van Bommel tại fussballdaten.de (tiếng Đức)
Thể loại:
- Sinh năm 1977
- Nhân vật còn sống
- Người Maasgouw
- Người Indo
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá nam Hà Lan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Hà Lan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Hà Lan
- Cầu thủ bóng đá Fortuna Sittard
- Cầu thủ bóng đá PSV Eindhoven
- Cầu thủ bóng đá Barcelona
- Cầu thủ bóng đá Bayern München
- Cầu thủ bóng đá A.C. Milan
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012
- Cầu thủ bóng đá Eerste Divisie
- Cầu thủ bóng đá Eredivisie
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá nam Hà Lan ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Vận động viên Hà Lan ở Tây Ban Nha
- Vận động viên Hà Lan ở Đức
- Vận động viên Hà Lan ở Ý
- Cầu thủ vô địch UEFA Champions League
- Huấn luyện viên bóng đá Hà Lan
- Huấn luyện viên PSV Eindhoven