Periophthalmus
Giao diện
Periophthalmus | |
---|---|
Periophthalmus variabilis | |
Periophthalmus barbarus | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Gobiiformes |
Họ: | Oxudercidae |
Phân họ: | Oxudercinae |
Chi: | Periophthalmus Bloch & J. G. Schneider, 1801 |
Loài điển hình | |
Periophthalmus papilio Bloch & J. G. Schneider, 1801 | |
Các đồng nghĩa | |
|
Periophthalmus là một chi gồm các loài cá thòi lòi bản địa rừng thực vật ngập mặn dọc các bờ biển châu Phi, Ấn Độ, và Nam châu Á. Tất cả các loài trong chi này hung hăng và bảo vệ lãnh thổ riêng.[1]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có 19 loài được công nhận trong chi này:[2]
- Periophthalmus argentilineatus Valenciennes, 1837
- Periophthalmus barbarus (Linnaeus, 1766)
- Periophthalmus chrysospilos Bleeker, 1852
- Periophthalmus darwini Larson & Takita, 2004[3]
- Periophthalmus gracilis Eggert, 1935
- Periophthalmus kalolo Lesson, 1831[4]
- Periophthalmus magnuspinnatus Y. J. Lee, Y. Choi & B. S. Ryu, 1995
- Periophthalmus malaccensis Eggert, 1935
- Periophthalmus minutus Eggert, 1935
- Periophthalmus modestus Cantor, 1842
- Periophthalmus novaeguineaensis Eggert, 1935
- Periophthalmus novemradiatus (F. Hamilton, 1822)
- Periophthalmus pusing Jaafar, Polgar & Zamroni, 2016[5]
- Periophthalmus spilotus Murdy & Takita, 1999
- Periophthalmus takita Jaafar & Larson, 2008 [6]
- Periophthalmus variabilis Eggert, 1935
- Periophthalmus walailakae Darumas & Tantichodok, 2002[7]
- Periophthalmus waltoni Koumans, 1941
- Periophthalmus weberi Eggert, 1935
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Neale Monks. “Mudskippers”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Periophthalmus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
- ^ Larson, H.K. & Takita, T. (2004): Two New Species of Periophthalmus (Teleostei: Gobiidae: Oxudercinae) from Northern Australia, and a re-diagnosis of Periophthalmus novaeguineaensis. The Beagle: Records of the Museums and Art Galleries of the Northern Territory, 20: 175-185.
- ^ Polgar, G.; Zane, L.; Babbucci, M.; Barbisan, F.; Patarnello, T.; Rüber, L. & Papetti, C. (2014). “Phylogeography and demographic history of two widespread Indo-Pacific mudskippers (Gobiidae: Periophthalmus)”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 73: 161–176. doi:10.1016/j.ympev.2014.01.014. PMID 24486991.
- ^ Jaafar, Z., Polgar, G. & Zamroni, Y. (2016): Description of a new species of Periophthalmus (Teleostei: Gobiidae) from the Lesser Sunda Islands. Raffles Bulletin of Zoology, 64: 278–283.
- ^ Jaafar, Z. & Larson, H.K. (2008). “A new species of mudskipper, Periophthalmus takita (Teleostei: Gobiidae: Oxudercinae), from Australia, with a key to the genus”. Zoological Science. 25 (9): 946–952. doi:10.2108/zsj.25.946. PMID 19267605. S2CID 10659541.
- ^ Darumas, U. & Tantichodok, P. (2002): A new species of mudskipper (Gobiidae: Oxudercinae) from southern Thailand. Phuket Marine Biology Center, Research Bulletin No. 64: 101–107.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Periophthalmus tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Periophthalmus tại Wikispecies
- The Mudskipper Website