Bước tới nội dung

Song Ha-yoon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Song Ha-yoon
SinhKim Mi-sun
2 tháng 12, 1986 (38 tuổi)
Bucheon, Hàn Quốc
Tên khácKim Byul
Học vịApgujeong High School
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2005–nay
Người đại diệnKing Kong by Starship
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữSong Ha-yun
McCune–ReischauerSong Ha-yun
Tên khai sinh
Hangul
Romaja quốc ngữGim Mi-seon
McCune–ReischauerKim Mi-sŏn

Kim Mi-sun (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1986) còn được biết đến với nghệ danh Song Ha-yoon, là một nữ diễn viên Hàn Quốc. Cô ra mắt với tên Kim Byul (Hangul: 김별) nhưng đã đổi nghệ danh thành Song Ha-yoon vào năm 2012. Cô được biết đến qua các bộ phim truyền hình như Thanh xuân vật vã (2017), Marry My Husband (2024)

Danh mục phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Nhân vật Nguồn
2005 Innocent Steps
2006 Dasepo Naughty Girls Bellflower
Love House
2008 Baby and I Kim Byul
Members of the Funeral Woo Ah-mi
2009 Fly High Soo-kyung [1]
Stray Cats
2012 Helpless Han-na
Dangerously Excited Mi-sun [2]
2014 Whistle Blower Kim Yi-seul [3]
2018 Intimate Strangers Se-gyeong [4]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Kênh Tựa đề Nhân vật Nguồn
2005 MBC Nonstop 5
MBC MBC Best Theater - Taereung National Village Jung Ma-roo
2008 KBS2 Strongest Chil Woo Yeon-doo
2011 KBS2 Drama Special: Guardian Angel Kim Young-goo Choi Na-young
2012 SBS Phantom Choi Seung-yeon [5]
2013 KBS2 Drama Special: Chagall's Birthday Joon-hee [6]
2014 OCN Reset Choi Yoon-hee [7]
MBC Every 1 Sweden Laundry Kim Bom [8]
KBS2 Drama Special: I Introduce My Father Choi Hee-young [9]
2015 Naver TV Cast Dream Knight Joo In-hyung [10]
KBS2 TV Novel: In Still Green Days Lee Young-hee [11]
MBC My Daughter, Geum Sa-wol Lee Hong-do / Joo Oh-wol [12][13]
2016 Naver TV Cast Touching You Jin Hee-young [14]
2017 SBS Band of Sisters Sera Park [15]
KBS2 Thanh xuân vật vã Baek Seol-hee [16]
2018 MBN, Dramax Devilish Charm Joo Gi-Bbeum [17]
2020 MBC Every 1 Please Don't Date Him Seo Ji-seong [18]
2023 ENA Oh! Youngsim Oh Young Shim
2024 TvN Marry My Husband Jung Soo Min

Video âm nhạc đã xuất hiện

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên bài hát Nghệ sĩ
2005 "To Her" UN
2006 "Snowman" Gavy NJ
2007 "After...Goodbye" The Name & Choi Jin-yi
2009 "Afraid" st.Haru
2010 "Unnecessary Words" Tim feat. Yiruma
2012 "Caffeine" Yang Yo-seob
2013 "Although I" Yang Yo-seob

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử Kết quả Nguồn
2015 29th KBS Drama Awards Excellence Award, Actress in a Daily Drama In Still Green Days Đề cử
34th MBC Drama Awards Best New Actress in a Special Project Drama My Daughter, Geum Sa-wol Đề cử
2016 2nd KWeb Fest Awards Best Actress Touching You Đoạt giải [19]
2017 10th Korea Drama Awards Excellence Award, Actress Thanh xuân vật vã Đoạt giải [20]
1st The Seoul Awards Best Supporting Actress – Drama Đề cử
31st KBS Drama Awards Best Supporting Actress Đề cử
Best Couple Award (với Ahn Jae-hong) Đề cử
2018 Korea First Brand Awards Actress Category Đoạt giải [21]
54th Baeksang Arts Awards Best Supporting Actress (TV) Thanh xuân vật vã Đề cử [22]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kim, Lynn (ngày 3 tháng 11 năm 2009). “New poster for Kim Bum's Emergency unveiled”. 10Asia. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2014.
  2. ^ “Kim Byeol leads "Dangerous Excitement" with Yoon Je-moon”. Hancinema. Daum. ngày 10 tháng 4 năm 2011.
  3. ^ “송하윤, 영화 '제보자' 출연 확정…박해일과 호흡”. MBN (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  4. ^ “SONG Ha-yoon Confirmed to Star in PERFECT STRANGERS”. Korean Film Biz Zone. ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  5. ^ Hong, Lucia (ngày 3 tháng 5 năm 2012). “So Ji-sub, Lee Yeon-hee attend 1st script reading for SBS series”. 10Asia. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2014.
  6. ^ “Song Ha-yoon's passion for acting”. Hancinema. Osen. ngày 14 tháng 10 năm 2013.
  7. ^ “Song Ha-yoon in "Reset". Hancinema. Herald Corporation. ngày 23 tháng 6 năm 2014.
  8. ^ “Song Ha-yoon in drama "Swedish Laundry". Hancinema. Star Money. ngày 23 tháng 10 năm 2014.
  9. ^ “송하윤, 절절한 모성애로 안방극장 '눈물샘' 자극”. Financial News (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 12 năm 2014.
  10. ^ “갓세븐 송하윤 출연 '드림나이트' 누적 조회수 1억뷰 돌파”. News1 (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 9 năm 2015.
  11. ^ “Song Ha-yoon to star in JYP & Japanese drama”. Hancinema. Newsen. ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  12. ^ “Song Ha-yoon thanks writer of 'My Daughter, Geum Sa-wol'. Kpop Herald. ngày 1 tháng 3 năm 2016.
  13. ^ 'My Daughter, Geum Sa-Wol' Song Ha-yoon says "Can't thank enough" to the writer, Kim Soon-ok”. Hancinema. TVJ. ngày 26 tháng 2 năm 2016.
  14. ^ “옥택연-송하윤-박주형-김종문, '널 만질거야' 캐스팅..화려한 라인업”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 3 năm 2016.
  15. ^ '언니는 살아있다' 송하윤, 다솜에 갑질 "너랑 난 태생이 달라". Naver (bằng tiếng Hàn). Herald Corporation. ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  16. ^ “Actress Song Ha-yoon Not Ready to Let Go of Her Latest TV Role”. The Chosun Ilbo. ngày 27 tháng 7 năm 2017.
  17. ^ “[단독] 최진혁·송하윤, '마성의 기쁨' 출연확정…하반기 만난다”. Naver (bằng tiếng Hàn). Ilgan Sports. ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  18. ^ “송하윤, '제발 그 남자 만나지 마요' 주인공 확정… 판타지 로맨스 예고”. IMBC (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 6 năm 2020.
  19. ^ “송하윤, K웹페스트 영화제 여우주연상 수상”. MK (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 8 năm 2016.
  20. ^ “Korea Drama Festival: Winners”. Hancinema. ngày 24 tháng 10 năm 2017.
  21. ^ "아이오아이 인기ing" 전소미X청하X정채연, 퍼스트브랜드 선정 [공식]”. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 11 năm 2017.
  22. ^ “제54회 백상예술대상, TV·영화 각 부문별 수상 후보자 공개”. JTBC (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 4 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]